| Phân tích được đảm bảo | %w/w | %w/v |
| Hỗn hợp CaO | 12,3 | 17,5 |
| Axit hữu cơ | 18,0 | 25,83 |
| Nguyên liệu: Lignosulphonates, gluconic, EDTA |
| Dạng | Dung dịch |
| Trạng thái vật lý | Lỏng |
| Màu | Nâu đậm |
| CE (1%) (mS/cm) | 4,0 ± 0,1 |
| Khối lượng riêng (Kg/L) | 1,46 ± 0,05 |
| Độ pH | 2,6 ± 0,5 |
| Hấp thụ nhanh, không bị rửa trôi. |
| Hỗ trợ và tăng độ cứng cho cây, hạn chế đỗ ngã. | ![]() |
- Cải thiện năng suất và chất lượng của các loại trái, giảm thiệt hại về sinh lý và tăng tuổi thọ sau thu hoạch. - Thúc đẩy sự phát triển của các tế bào, làm giảm sự phát triển của mầm mống bệnh. - Tối ưu hóa các điều kiện vật lý, hóa học và sinh học của đất. - Làm giảm và loại bỏ muối dư thừa của cây trồng và các vấn đề liên quan tới lượng muối của cây. | ![]() |
| Stt | Cây trồng | Liều lượng sử dụng | Thời điểm sử dụng |
| 1 | Rau màu (xà lách, súp lơ, cà chua, khoai tây, ớt chuông, cà rốt, dưa leo, cà tím, đậu hà lan …) | 2,0 – 4,0 lít/ha | - 10 ngày sau khi gieo/cấy. - Lặp lại mỗi 10 ngày, 5-6 lần mỗi vụ. |
| 2 | Cây ăn trái (sầu riêng, cây có múi, thanh long, dâu tây, vải thiều,…) | 3,0 – 6,0 lít/ha | - Từ đầu giai đoạn ra hoa đến thu hoạch. - Lặp lại mỗi 15 ngày, 5-6 lần mỗi vụ. |
| 3 | Cây công nghiệp (cà phê, trà, tiêu, điều, thuốc lá) | 3,0 – 6,0 lít/ha | - Từ đầu giai đoạn ra hoa đến thu hoạch. - Lặp lại mỗi 15 ngày, 5-6 lần mỗi vụ. |
| 4 | Lúa, ngô… | 4,0 – 6,0 lít/ha | - 10 ngày sau khi gieo/cấy. - Lặp lại mỗi 10 ngày, 5-6 lần mỗi vụ. |